cho 8 (g) Fe₂O₃ tác dụng với 150 (g) dd axit sunfuric có nồng độ 20% Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
cho 3,2g đồng ( II ) oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%
a, viết pthh
b, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=0,204\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04
\(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,204}{1}\) --> H2SO4 dư
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04.160}{3,2+100}.100\%=6,2\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{3,2+100}.100\%=19\%\)
Bài 5: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 196g dd Axit Sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí Hidro (ở ĐKTC).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c) Tính nồng độ phần trăm dd Axit Sunfuric cần dùng
\(a)Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b)Đặt:n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=12,1\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ c)n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_{\text{ 4}}}=\dfrac{0,2.98}{196}.100=10\%\)
cho 265g dd NA2CO3 nồng độ 10% tác dụng với 475,72 g dd 7%.tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng
cho 1,6g cuo tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%. viết PTHH và tính khối lượng các chất có trong dd sau PƯ kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.20\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,02 0,02 0,02
Ta có: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
mdd sau pứ = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,02.160.100\%}{101,6}=3,15\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98.100\%}{101,6}=17,76\%\)
Cho 1,12g Fe vào 200ml dd axit sunfuric loãng, nồng độ 0,12M.
a, Vt pthh.
b, Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd không đổi).
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,12=0,024\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,024}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,024-0,02=0,004\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,004}{0,2}=0,02\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,12.0,2=0,024\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Trc p/u: 0,02 0,024
p/u: 0,02 0,02 0,02 0,02
sau : 0 0,004 0,02 0,02
-> sau pư H2SO4 dư
\(m_{FeSO_4}=0,02.3,04\left(g\right)\)
\(m_{ddFeSO_4}=1,12+\left(0,024.98\right)-\left(0,02.2\right)=3,432\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{3,04}{3,432}.100\%\approx88,58\%\%0\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{0,004.98}{0,024.98}.100\%\approx16,67\%\)
cho 265g dd NA2CO3 nồng độ 10% tác dụng với 475,72 g dd CaCl 7%.Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng
$n_{Na_2CO_3} = \dfrac{265.10\%}{106} = 0,25(mol)$
$n_{CaCl_2} = \dfrac{475,72.7\%}{111} = 0,3(mol)$
$CaCl_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaCl$
Ta thấy : $n_{CaCl_2} > n_{Na_2CO_3}$ nên $CaCl_2$ dư
$n_{CaCl_2\ dư} = 0,3 - 0,25 = 0,05(mol)$
$n_{NaCl} = 0,5(mol)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 265 + 475,72 - 0,25.100 = 715,72(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,5.58,5}{715,72}.100\% = 4,09\%$
$C\%_{CaCl_2\ dư} = \dfrac{0,05.111}{715,72}.100\% = 0,76\%$
Cho 5,4g nhôm tác dụng với dd chứa axit sunfuric H2SO4 có nồng độ 2M.
a) Tính thể tích dd axit sunfuric H2SO4 tham gia phản ứng ? Sau đó tính nồng độ mol đ tạo thành sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích thay đổi không đáng kể.
b) Thể tích khí hidro thu được ở đktc?
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH:
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,1}{0,15} = 0,67M$
b)
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
cho 8 (g) Fe2O3 tác dụng với 300 (g) dd H2SO4 9,8%
tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng
pthh: Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
nFe2O3 = 8/160 = 0,05 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{300\times9,8\%}{98}\)= 0,3 (mol)
ta thấy: \(\dfrac{0,05}{1}\)<\(\dfrac{0,3}{3}\) (mol)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
theo pthh: nH2SO4 phản ứng = 3nFe2O3 phản ứng = 0,15 (mol)
nFe2O3 = nFe2(SO4)3 = 0,05 (mol)
⇒ mFe2(SO4)3 = 0,05 \(\times\) 400 = 20g
nH2SO4 dư = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 phản ứng = 0,3 -0,15 = 0,15 (mol)
mH2SO4 dư = 0,15 \(\times\) 98 = 14,7 g
mdd sau phản ứng = mFe2O3 + mdd H2SO4 = 300 + 8 = 308 (g)
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{20}{308}\times100\%\) = 6,49 (%)
C% H2SO4 dư = \(\dfrac{14,7}{308}\times100\%\) = 4,77 (%)
Cho 3,2 g đồng (II) oxit tác dụng hết với 200ml dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20% ( d=1,14 g/ml). Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
giúp mik với, cám mơn nhìu nha.
a/ PTHH : CuO + H2SO4 ===> CuSO4 + H2O
0,04 0,04 0,04 ( mol )
b/ mH2SO4= 150 x 10% = 15 gam
=> nH2SO4= 15 : 98 = 0,15 mol
nCuO = 3,2 : 80 = 0,04 mol
Theo pt ta thấy CuO pứ hết, H2SO4 dư.
Ta lập tỉ lệ số mol theo pt:
=> mCuO pứ= 3,2 gam
mCuSO4= 0,04 x 160 = 6,4 gam
c/ mdung dịch thu đc = 3,2 + 150 = 153,2 gam
nH2SO4 dư= 0,15 - 0,04 = 0,11 mol
=> mH2SO4 dư = 0,11 x 98 = 10,78 gam
=> C%H2SO4= 10,78 / 153,2 x 100% = 7,03%
C%CuSO4= 6,4 / 153,2 x 100% = 4,18%
*Tk
nCuO=3,2/80=0,04(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
nH2SO4= nCuSO4=nCuO=0,04(mol)
=> mH2SO4=0,04. 98=3,92(g)
=> mddH2SO4= 3,92 : 20%=19,6(g)
mddCuSO4= mCuO + mddH2SO4= 3,2+ 19,6= 22,8(g)
mCuSO4=0,04. 160= 6,4(g)
=> C%ddCuSO4= (6,4/22,8).100=28,07%
À mình làm sai, bạn tham khảo bạn Linh nhé!